Khám phá những thuật ngữ đồng hồ ít người biết

Để có thêm những hiểu biết về kiến thức đồng hồ, trước tiên các anh em cần phải tiếp nhận những thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến đồng hồ. Sau đây là từ điển theo bảng chữ cái cho bạn tham khảo:

Khám phá những thuật ngữ đồng hồ ít người biết


A:
ATM: đây là ký hiệu cho đơn vị đo lường áp lực, viết tắt 1 đơn vị áp suất khí quyển. Đồng hồ đeo tay sử dụng đơn vị này để biểu thị khả năng chống nước ở điều kiện lý tưởng.
Anti-magnetic Watches: tên cho sản phẩm đồng hồ chống từ, dạng đồng hồ không hoặc ít chịu ảnh hưởng của từ trường. Dạng đồng hồ đeo tay này thường sử dụng hộp kim niken không từ tính cho loxo quả lắc.

Annual Calenadar: Đồng hồ hiển thị thứ, ngày, tháng và năm. Tự động điều chỉnh cho tháng ngắn và dài. Chúng ta chỉ cần thiết lặp 1 lần trong năm, từ cuối tháng 2 đến mùng 1 tháng 3.
Automatic Watch: Dạng đồng hồ tự động, đồng hồ được lên dây cót nhờ sự chuyển động cánh tay của người đeo. Dựa theo nguyên tắc lực hút của trái đất, rotor xoay và truyền năng lượng cho lò xo theo một cơ chế thích hợp.


B:
Bezel: là một vòng đệm gắn vào mặt đồng hồ đeo tay.
Bracelet: Dây đeo đồng hồ.
Buckle: Khóa dây thường gắn vào vỏ của đồng hồ, khóa này liên kết hai phần dây da của cổ tay đồng hồ.
C:
Calibre: Dung để chỉ đặc tính riêng của đồng hồ, đi sau chữ Calibre là những dãy số để chỉ cụ thể loại máy nào và đi trước chữ Calibre là thương hiệu của đồng hồ.



Case: Vỏ ngoài của đồng hồ.
Case back: nắp lưng/đáy của đồng hồ. Cho phép mở ra để can thiệp và bộ máy bên trong của đồng hồ.
Chronograph: thiết bị đo thời gian.
Chronometer: Là loại đồng hồ có độ chính xác khá cao, được kiểm tra chất lượng bởi COSC.
Complication: Đa chức năng, là những chức năng khác của đồng hồ ngoài hiển thị giờ, phút, giây.
Crown: Núm vặn của đồng hồ dùng để điều chỉnh đồng hồ.
Crystal: là mặt kính của đồng hồ.
D:
Daily Rate: Sai số trong ngày, là thuật ngữ để chỉ sự chênh lệch thời gian sau 24 giờ.
Dial: Mặt đồng hồ, là mặt số của đồng hồ.
Dual Timer: Đồng hồ kép, là một loại đồng hồ đo thời gian địa phương tại thời điểm hiện tại và thời gian ít nhất một múi giờ khác.
Diving Watch: Đồng hồ lặn, được thiết kế đặc biệt cho công việc lặn.




G:
Gasket: Là phần được đặt ở các núm bấm, núm nắp, lưng/đáy và mặt kính để tăng khả năng chịu nước của đồng hồ.
GMT: Múi giờ, là viết tắt của từ Greenwich Mean Time giờ chuẩn theo múi giờ của Greenwich. Nhiều lúc cũng được dùng như một thuận ngữ để miêu tả đồng hồ hiển thị đồng thời giờ của nhiều nơi trên thế giới.
Gold Pating: Lớp mạ vàng, là một lớp vàng được tích tụ bằng điện, độ dày được tính bằng micron.
H:
Hand: Kim của đồng hồ.
Handwinding: Là chức năng lên dây cót bằng tay của đồng hồ Automatic.
Hacking: Là một tính năng khi đồng hồ dừng lại khi bạn giựt chốt đồng hồ để chỉnh giờ và ngày tháng.
J:
Jewls: Chân kính, thuật ngữ này dùng để chỉ các vòng bi được thay thế bằng vật liệu đá quý trong đồng hồ.
K:
Kinetic: Thuật ngữ dùng để chỉ một loại công nghệ trong đồng hồ sử dụng năng lượng được tích trữ từ việc chuyển hóa từ chuyển động của cánh tay sang năng lượng điện, nạp vào pin sạc và cung cấp cho đồng hồ.

L:
Lugs: Phần tai trên vỏ của đồng hồ để lắp dây.
Liminous Hands: Kim dạ vang, là kim hình dáng có khe hở được phủ lớp phát quang để có thể xem được trong đêm.
M:
Mainspring: Dây cót, là một bộ phận của máy, nơi giải phóng năng lượng khi bị quấn vào và thực hiện chức năng vận động cơ khí.
Mineral Glass: Mặt kính khoáng chất,thực ra là mặt kính thường.
Minute Repeater: Một đồng hồ có thể được làm để điểm thời gian theo giờ, theo khắc tức một phần tư giờ, và theo phút, nhờ một cần đẩy hoặc cần trượt, thường nằm bên cạnh vỏ đồng hồ.
Moon-phase dial: Chức năng này để theo dõi và hiển thị cácgiai đoạn của tháng âm lịch. Một số đồng hồ còn có cả chức năng tương tự nhưng theo dõi mặt trời
Movement: Hệ thống chuyển động máy, động cơ của chiếc đồng hồ.
© Copyright © 2016 By Blogger Templates